GLUCOSE 20%

GLUCOSE 20%

GLUCOSE 20%

GLUCOSE 20%

GLUCOSE 20%

GLUCOSE 20%

GLUCOSE 20%

THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC

Mỗi 250 mL dung dịch chứa:

Thành phần hoạt chất: Glucose...........................................50,0 g

                                     (dưới dạng glucose monohydrat......55,0 g)

Thành phần tá dược: Nước cất pha tiêm vừa đủ..................250 mL

DẠNG BÀO CHẾ

Dung dịch tiêm truyền.

Dung dịch trong suốt, không màu, hoặc có màu nhưng không đậm hơn màu vàng nhạt, không có tiểu phân lạ, đóng trong chai nhựa không màu, được hàn kín bằng nắp nhựa có gắn 2 đĩa cao su bên trong.

Giá trị calo: Khoảng 3400 kJ/L (hoặc 800 kcal/L).

Nồng độ thẩm thấu: Khoảng 1110 mOsm/L.

pH: 3,5 – 6,5.

CHỈ ĐỊNH

  • Giúp giảm tạm thời các triệu chứng của tăng áp lực nội sọ và hôn mê hạ đường huyết.
  • Bổ sung năng lượng trong nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch.

LIỀU DÙNG - CÁCH DÙNG

Liều dùng:

Liều dùng và tốc độ truyền của Glucose 20% được xác định dựa vào nhiều yếu tố bao gồm độ tuổi, cân nặng và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.

Cách dùng:

Glucose 20% được dùng để truyền tĩnh mạch sau pha loãng thích hợp hoặc phối hợp thành hỗn hợp dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch. Nếu không pha loãng, cần truyền qua một catheter tĩnh mạch trung tâm.

Truyền các dung dịch có áp lực thẩm thấu cao có thể gây kích ứng tĩnh mạch và viêm tĩnh mạch.

Nồng độ thẩm thấu của dung dịch cuối cùng sau khi pha trộn phải được lưu ý khi xem xét truyền ngoại vi.

Tốc độ truyền và thể tích truyền phụ thuộc vào độ tuổi, cân nặng, tình trạng lâm sàng và chuyển hóa cũng như các liệu pháp điều trị đồng thời.

Tốc độ truyền cần được tăng từ từ khi bắt đầu truyền sản phẩm chứa glucose.

Để giảm nguy cơ hạ đường huyết sau khi ngừng truyền nên giảm từ từ tốc độ truyền trước khi ngưng truyền.

Bổ sung chất điện giải có thể được chỉ định tùy theo nhu cầu lâm sàng của bệnh nhân.

Dựa trên chỉ định cho từng bệnh nhân, các vitamin, các nguyên tố vi lượng và các thành phần khác (bao gồm cả acid amin và chất béo) có thể được bổ sung vào phác đồ truyền tĩnh mạch để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, ngăn ngừa thiếu hụt và các biến chứng.

Pha loãng glucose 20% trước khi sử dụng tới nồng độ sao cho khi truyền với một nguồn acid amin (đạm), sẽ tạo tỉ lệ thích hợp về calo/gam nitơ và có áp suất thẩm thấu phù hợp với đường dùng.

Khi glucose 20% được truyền tĩnh mạch kết hợp với các acid amin, tốc độ truyền glucose không được vượt quá 1g/kg/giờ để có được sự đồng hóa protein tối ưu.

 

 

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN, HẠN DÙNG, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG

Điều kiện bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.

Tiêu chuẩn chất lượng: BP.                                                                                 

SỞ SẢN XUẤT:

     CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM NANOGEN LÂM ĐỒNG

BII-11-KCN; BII-12-KCN; BII-13-KCN; BII-14-KCN tại Khu Công nghiệp Phú Hội, Xã Phú Hội, Huyện Đức Trọng, Tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam.

 

Related products

Current product

PACEPHENE

Upcoming product

MOCIN

Upcoming product

GLUCONA