NATRI CLORID 0.9%

NATRI CLORID 0.9%

NATRI CLORID 0.9%

NATRI CLORID 0.9%

NATRI CLORID 0.9%

NATRI CLORID 0.9%

NATRI CLORID 0.9%

THÀNH PHẦN

Mỗi 500 mL dung dịch chứa:

Thành phần hoạt chất: Natri Clorid …………….. 4,50 g

Thành phần tá dược:  Nước cất pha tiêm vừa đủ 500 mL

DẠNG BÀO CHẾ

Dung dịch tiêm truyền.

Dung dịch trong suốt, không màu, không có tiểu phân lạ, đựng trong chai nhựa không màu, được hàn kín bằng nắp nhựa có gắn 2 đĩa cao su bên trong.

pH: 4,5 – 7,0

Nồng độ thẩm thấu: khoảng 154 mOsmol/ L

CHỈ ĐỊNH

  • Điều trị mất nước ngoại bào ưu trương hoặc giảm thể tích máu trong trường hợp không thể truyền dịch và chất điện giải bằng đường uống.
  • Dung môi pha thuốc trong tiêm truyền.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG

Đường dùng: Tiêm truyền tĩnh mạch.

Liều lượng

Người lớn, người cao tuổi, thanh thiếu niên và trẻ em:

Cân bằng nước, điện giải và kiềm toan cần được theo dõi trước và trong quá trình truyền, đặc biệt chú ý đến nồng độ Natri máu trên bệnh nhân có hội chứng tăng phóng thích Vasopressin không thẩm thấu (hội chứng bài tiết hormone chống bài niệu không thích hợp, SIADH) và trên bệnh nhân có sử dụng đồng thời với thuốc chủ vận Vasopressin, vì nguy cơ làm giảm Natri huyết. Theo dõi nồng độ Natri máu, đặc biệt quan trọng trong trường hợp mất nước nhược trương.

Tốc độ và thể tích truyền tùy thuộc vào tuổi, cân nặng và tình trạng lâm sàng (ví dụ: bỏng, phẫu thuật, chấn thương đầu, nhiễm trùng) và trị liệu đồng thời nên được quyết định bởi bác sĩ có kinh nghiệm về truyền dịch tĩnh mạch.

 

Cách sử dụng

Natri Clorid là dung dịch vô khuẩn, nên cần sử dụng bộ dụng cụ tiêm truyền và kỹ thuật vô trùng trong quá trình tiêm truyền. Xả dịch để đuổi khí giúp ngăn ngừa đưa khí vào tĩnh mạch.

Dung dịch cần được kiểm tra bằng mắt thường về màu sắc và các tiểu phân nhìn thấy trước khi sử dụng. Chỉ sử dụng khi dung dịch trong suốt, không có các tiểu phân nhìn thấy và bao bì còn nguyên vẹn. Không tháo chai thuốc khỏi bao bì để  duy trì độ vô khuẩn của dung dịch. Sử dụng ngay sau khi gắn vào bộ truyền dịch.

Không kết nối các bình chứa bằng nhựa dẻo nối tiếp nhau vào các thiết bị, dụng cụ trong truyền dịch để tránh tắc nghẽn khí do không khí còn sót lại trong bình chứa ban đầu. Việc tăng áp lực dung dịch chứa trong bao bì nhựa dẻo để tăng tốc độ chảy có thể dẫn đến tắc nghẽn không khí, nếu không khí không được loại bỏ hết trước khi tiêm truyền. Sử dụng bộ truyền tĩnh mạch có ống thông ở vị trí mở có thể gây thuyên tắc khí, nên không sử dụng  với những bao bì nhựa dẻo.

Việc pha thêm các thuốc khác hoặc kỹ thuật tiêm truyền không đúng có thể gây ra phản ứng sốt do nhiễm chất gây sốt được tạo ra trước hoặc trong quá trình truyền. Nếu một phản ứng bất lợi xảy ra, bệnh nhân cần được đánh giá, xử trí thích hợp và dừng quá trình tiêm truyền nếu cần thiết.

 

BẢO QUẢN

Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

HẠN DÙNG

36 tháng từ ngày sản xuất.

TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG

BP 2021

CƠ SỞ SẢN XUẤT:

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM NANOGEN LÂM ĐỒNG

Địa chỉ:           BII-11-KCN; BII-12-KCN; BII-13-KCN; BII-14-KCN tại Khu công nghiệp Phú Hội, xã Phú Hội, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam

Related products

Current product

PACEPHENE

Upcoming product

MOCIN

Upcoming product

GLUCONA

Current product

GLUCOSE 5%