FERONSURE

FERONSURE

FERONSURE

FERONSURE

FERONSURE

FERONSURE

FERONSURE

Mô tả

Feronsure (Interferon alfa-2a người, tái tổ hợp) là một protein vô trùng dùng để tiêm.Thuốc được sản xuất bằng kỹ thuật tái tổ hợp ADN (dùng dòng vi khuẩn E.coli có chứa ADN mã hoá cho việc sản xuất Interferon người, như một nhà máy di truyền). Interferon alfa-2a người, tái tổ hợp là một protein tinh khiết cao chứa 165 axít amin, có trọng lượng phân tử khoảng 19.200 daltons. Feronsure được sản xuất dưới dạng dung dịch tiêm, trong suốt, không màu.

Chỉ định

Feronsure được chỉ định điều trị:
-     Bệnh viêm gan C mạn tính ở bệnh nhân trưởng thành đã được chẩn đoán xác định
-     Bệnh bạch cầu tế bào tóc.
-     Bệnh Sarcom Kaposi kết hợp với hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (SIDA) ở các bệnh nhân không có tiền sử nhiễm trùng cơ hội.
-     Bệnh bạch cầu tủy giai đoạn mạn tính có nhiễm sắc thể Philadenphia dương tính.
-     U lympho tế bào T có biểu hiện ngoài da.
-     Bệnh viêm gan B mạn tính ở bệnh nhân trưởng thành đã được chẩn đoán xác định (dựa vào sinh thiết gan) có dấu hiệu về sự tăng sinh của virus, ví dụ: Các bệnh nhân này dương tính với HBV ADN hoặc HBeAg.
-     U lympho không Hodgkin’s độ ác tính thấp.
-     Ung thư biểu mô tế bào thận giai đoạn tiến triển.
-     U hắc tố ác tính có di căn, u hắc tố ác tính không di căn hạch hoặc di căn xa đã được phẫu thuật cắt bỏ.
-     Bệnh đa u tủy.

Đường dùng: Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da.

Chống chỉ định

Không được sử dụng thuốc cho các bệnh nhân sau:
 - Có tiền sử quá mẫn cảm với Interferon alfa - 2a tái tổ hợp hoặc với bất kỳ thành phần nào của
thuốc.
- Bệnh nhân đang mắc bệnh tim nặng hoặc có bất cứ tiền sử về bệnh tim mạch. Tác dụng gây độc
hại tim trực tiếp của thuốc chưa được chứng minh, nhưng có khả năng nhiễm độc tính cấp, ở
mức độ hạn chế (như sốt, rét run) thường gặp khi dùng Interferon alfa - 2a có thể làm nặng thêm
tình trạng suy tim đã có sẵn.
 - Suy thận, suy gan, suy tủy nặng.
 - Có bệnh động kinh và/hoặc tổn thương chức năng hệ thần kinh trung ương.
 - Viêm gan mạn tính kèm theo bệnh gan mất bù tiến triển.
 - Viêm gan mạn tính đang hoặc vừa mới được điều trị với các thuốc ức chế miễn dịch, ngoại trừ
những trường  hợp vừa mới được ngừng steroid trong một thời gian ngắn.
 - Bị bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy có hệ kháng nguyên HLA tương đương với người họ hàng
là đối tượng cho tủy để thực hiện việc ghép tủy xương trong thời gian ngắn sắp tới.
 - Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ dưới 3 tuổi và trẻ sinh non, vì dung dịch tiêm Feronsure có chứa benzyl
alcohol. Đã có những báo cáo về tình trạng thiểu năng tâm thần kinh và suy giảm nhiều cơ quan
hệ thống trong cơ thể liên quan đến benzyl alcohol.
 - Điều trị kết hợp với Ribavirin: Không được dùng Ribavirin để điều trị phối hợp với Feronsure
cho phụ nữ mang thai. Xin xem thêm thông tin kê đơn của Ribavirin.

Bảo quản, hạn dùng, dạng tình bày

Bảo quản: ở nhiệt độ từ 20C - 80C (trong tủ lạnh); Không được để đông lạnh; Tránh ánh sáng
Hạn Dùng: 18 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dung dịch giữ độ ổn định 30 ngày ở nhiệt độ 2oC – 8oC
Dạng trình bày:
Hộp 1 lọ x 1 mL dung dịch tiêm
Hộp 1 lọ bột đông khô x 1 lọ dung môi 1 mL
Hộp 1, 6, 12 bơm tiêm đóng sẵn thuốc 0,5 mL dung dịch tiêm

 

Sản phẩm liên quan

Đang lưu hành

PEGCYTE

Đang lưu hành

FICOCYTE

Đang lưu hành

PEGNANO

Đang lưu hành

NANOKINE