Thuốc tương đương sinh học

Thuốc tương đương sinh học

Thuốc tương đương sinh học

Thuốc tương đương sinh học

Thuốc tương đương sinh học

Thuốc tương đương sinh học

Home Thuốc tương đương sinh học Thuốc tương đương sinh học
PEGCYTE

PEGCYTE

Pegfilgrastim

Đang lưu hành

Bơm tiêm đóng sẵn: 6mg/0.5 mL; 6 mg/0,6 mL

Filgrastim là một dạng tổng hợp của yếu tố nội tại trong cơ thể con người hỗ trợ tủy xương sản xuất các tế bào bạch cầu mới. Filgrastim được sử dụng cho những người bị suy giảm khả năng sản xuất tế bào bạch cầu do hóa trị, suy giảm bạch cầu mãn tính hoặc tiếp xúc với một lượng lớn phóng xạ. Pegfilgrastim được bổ sung 1 gốc polyethylen glycol, "PEG” giúp cho phân tử này lớn hơn để có thể tồn tại trong cơ thể bệnh nhân lâu hơn Filgrastim.

Xem thêm
FICOCYTE

FICOCYTE

Filgratism

Đang lưu hành

Bơm tiêm đóng sẵn: 30 MU/0,5 Ml: 48 MU/0,8 mL
Lọ: 30 MU/1 mL; 48 MU/1.6 mL

Một dạng tổng hợp của yếu tố nội tại trong cơ thể con người hỗ trợ tủy xương sản xuất các tế bào bạch cầu mới. Filgrastim được sử dụng cho những người bị suy giảm khả năng sản xuất tế bào bạch cầu do hóa trị, suy giảm bạch cầu mãn tính hoặc tiếp xúc với một lượng lớn phóng xạ.

Xem thêm
PEGNANO

PEGNANO

Peginterferon alfa 2a

Đang lưu hành

Bơm tiêm đóng sẵn: 180 mcg/0.5 mL
Lọ: 180 mcg/1 mL

 

Interferon alfa 2a là một loại thuốc kháng vi-rút để điều trị nhiễm vi-rút viêm gan B mạn tính (HBV) và vi-rút viêm gan C mãn tính (HCV). Peg-Interferon alfa-2a được bổ sung 1 gốc polyethylen glycol, "PEG” giúp cho phân tử này lớn hơn để có thể tồn tại trong cơ thể bệnh nhân lâu hơn so với Interferon alfa-2a.

Xem thêm
FERONSURE

FERONSURE

Interferon alfa 2a

Đang lưu hành

Bơm tiêm đóng sẵn: 3 MIU/0.5 mL
Lọ: 3 MIU/1 mL

Một loại thuốc kháng vi-rút để điều trị nhiễm vi-rút viêm gan B mạn tính (HBV) và vi-rút viêm gan C mãn tính (HCV). Nhiễm HBV và HCV là nhiễm trùng thứ phát liên quan đến HIV. IFN α-2a được dùng một mình hoặc kết hợp với các loại thuốc khác.

Xem thêm
NANOKINE

NANOKINE

Erythropoietin Alfa

Đang lưu hành

Bơm tiêm đóng sẵn: 2,000 IU/0.5 mL; 4,000 IU/0.5 mL; 10,000 IU/1 mL
Lọ: 2,000 IU/1 mL; 4,000 IU/1 mL; 10,000 IU/1 mL

Eythropoietin được sử dụng để điều trị thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mãn tính, bệnh nhân đang điều trị HIV và bệnh nhân đang thực hiện hóa trị liệu cho một số loại ung thư. Nanokine cũng được sử dụng ở những bệnh nhân thiếu máu nhằm giảm thiểu việc phải truyền máu khi tiến hành các phẫu thuật có nguy cơ mất máu cao.

Xem thêm
FACEPTOR

FACEPTOR

Trastuzumab

Sắp ra mắt

Lọ: 150 mg; 440 mg

Đây là một kháng thể đơn dòng được sử dụng để điều trị ung thư vú, có thể đơn trị hoặc phối hợp với các thuốc khác. Trastuzumab dùng qua đường tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm dưới da. Sản phẩm đang thử nghiệm lâm sàng.

Xem thêm
STIMUS

STIMUS

Darbepoetin alfa

Sắp ra mắt

Bơm tiêm đóng sẵn: 10 mcg/0.4 mL; 40 mcg/0.4 mL; 60 mcg/0.3 mL

STIMUS (Darbepoetin alfa) là một thuốc biosimilar do Công ty Nanogen nghiên cứu, phát triển và đang tiến hành thử nghiệm lâm sàng tại một số bệnh viện tại Việt Nam. STIMUS là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị thiếu máu trên bệnh nhân suy thận mạn và bệnh nhân đang sử dụng thuốc hóa trị để điều trị một số loại ung thư.

Xem thêm
RIXUMAB

RIXUMAB

Rituximab

Sắp ra mắt

Lọ: 100 mg/10 mL; 500 mg/50 mL

Kháng thể đơn dòng nhắm vào một protein có tên CD20 trên bề mặt tế bào ung thư bạch cầu và ung thư hạch. Nó được sử dụng để điều trị một số bệnh tự miễn và các loại ung thư: ung thư hạch không Hodgkin, bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính, viêm khớp dạng thấp, bệnh u hạt với viêm polyangi ... 

Xem thêm
MAROPIN

MAROPIN

Insulin

Sắp ra mắt

100 IU/mL

Một dạng insulin tác dụng ngắn được sử dụng để điều trị tăng đường huyết gây ra bởi bệnh tiểu đường type 1 và type 2.
Sản phẩm:
1. Maropin R (Lọ 10 mL): Insulin Regular, tác dụng ngắn
2. Maropin N (Lọ 10 mL): Insulin NPH, tác dụng trung bình
3. Maropin 30/70 (Lọ 10 mL và bút tiêm 3 mL): 30% Insulin R và 70% Insulin isophane

 

Xem thêm
NANOGLARIN

NANOGLARIN

Insulin Glargine

Sắp ra mắt

Lọ: 10 mL

Bút tiêm: 3 mL

Một loại insulin tác dụng dài, được sử dụng trong việc kiểm soát bệnh tiểu đường loại I và loại II. Nó hoạt động lâu hơn insulin thông thường, cung cấp mức độ insulin thấp, ổn định. Insulin glargine có thể được sử dụng với một sản phẩm insulin có tác dụng ngắn hơn. Nó cũng có thể được sử dụng đơn trị hoặc phối hợp với các thuốc tiểu đường khác.

 

Xem thêm